Cambridge English – Young Learners (YLE) là một hệ thống chứng chỉ tiếng Anh quốc tế được thiết kế dành cho học sinh bậc giáo dục tiểu học và trung học cơ sở. Kết quả bài thi Cambridge English (YLE) không thể hiện bằng những con số, mà thông qua các biểu tượng hình khiên. Vậy số khiên bé đạt được cho bạn biết gì về trình độ tiếng Anh của con mình?
Dưới đây là cách tính điểm Cambridge English – Young Learners (YLE) do Cambridge cung cấp cho các thầy cô/bố mẹ trong quá trình ôn luyện cho các con, hãy tham khảo ngay nhé!
Cách tính khiên bài thi Pre A1 Starters, A1 Movers và A2 Flyers (Reading – Writing – Listening)
Số khiên của bài thi Pre – A1 Starters, Movers và Flyers được quy đổi từ điểm thi. Mỗi câu đúng trong từng bài thi được chấm điểm khác nhau (mỗi câu đúng được 1 hoặc 2 điểm). Dưới đây là chi tiết cách tính điểm và quy đổi điểm số sang khiên bài thi Pre A1 Starters, Movers và Flyers (Reading – Writing – Listening) do Cambridge hướng dẫn.
>> Xem thêm: Ý nghĩa của khiên trong Chứng chỉ Cambridge YLE (Pre A1 Starters, A1 Movers, A2 Fyers)
1. Cách tính khiên bài thi Pre A1 Starters
Bài thi Reading & Writing (25 câu hỏi) | Mỗi câu đúng được 1 điểmĐiểm tối đa: 25 điểm |
Bài thi Listening (20 câu hỏi) | Mỗi câu đúng được 1 điểmĐiểm tối đa: 20 điểm |
Cách quy đổi điểm số sang khiên như trong bảng sau:
Số khiên | Điểm Đọc & Viết | Điểm Nghe |
2 | 13 | 11 |
3 | 16 | 13 |
4 | 19 | 16 |
5 | 21 | 18 |
Ví dụ:
- Thí sinh đạt 15/25 điểm trong bài thi Reading & Writing -> Đạt 2 khiên cho kỹ năng Reading & Writing;
- Thí sinh đạt 9/20 điểm trong bài thi Listening -> Đạt 1 khiên cho kỹ năng Listening.
2. Cách tính khiên bài thi A1 Movers
Bài thi Reading & Writing (35 câu hỏi) | Điểm tối đa: 39 điểm– Từ Part 1 đến Part 5: mỗi câu đúng được 1 điểm– Part 6:+) Câu 1 và 2: mỗi câu đúng được 1 điểm+) Câu 3 – 6: mỗi câu đúng được 2 điểm |
Bài thi Listening (25 câu hỏi) | Mỗi câu đúng được 1 điểmĐiểm tối đa: 25 điểm |
Cách quy đổi điểm số sang khiên như trong bảng sau:
Số khiên | Điểm Đọc & Viết | Điểm Nghe |
2 | 18 | 11 |
3 | 24 | 14 |
4 | 29 | 18 |
5 | 33 | 21 |
Ví dụ:
- Thí sinh đạt 20/35 điểm trong bài thi Reading & Writing -> Đạt 2 khiên cho kỹ năng Reading & Writing;
- Thí sinh đạt 22/25 điểm trong bài thi Listening -> Đạt 5 khiên cho kỹ năng Listening.
3. Cách tính khiên bài thi A2 Flyers
Bài thi Reading & Writing (44 câu hỏi) | Điểm tối đa: 48– Từ Part 1 – Part 6: mỗi câu đúng được 1 điểm– Part 7 có tổng điểm là 5. |
Bài thi Listening (25 câu hỏi) | Mỗi câu đúng được 1 điểmĐiểm tối đa: 25 |
Cách quy đổi điểm số sang khiên như trong bảng sau:
Số khiên | Điểm Đọc & Viết | Điểm Nghe |
2 | 24 | 14 |
3 | 30 | 17 |
4 | 36 | 20 |
5 | 42 | 23 |
Ví dụ:
- Thí sinh đạt 30/44 điểm trong bài thi Reading & Writing -> Đạt 3 khiên cho kỹ năng Reading & Writing;
- Thí sinh đạt 9/25 điểm trong bài thi Listening -> Đạt 1 khiên cho kỹ năng Listening.
Cách tính điểm Speaking (Pre A1 Starters, A1 Movers và A2 Flyers)
1. Tiêu chí chấm Speaking (Pre A1 Starters, A1 Movers và A2 Flyers)
1.1. Từ vựng và Ngữ pháp
Tiêu chí | Giải thích |
Vốn từ | Số lượng từ vựng thí sinh sử dụng để trả lời câu hỏi. |
Cấu trúc câu | Khả năng sử dụng các cấu trúc tiếng Anh đơn giản. Tuy không yêu cầu chính xác tuyệt đối về mặt ngữ pháp nhưng cần đảm bảo không ảnh hưởng đến việc truyền tải thông điệp trong giao tiếp. |
Độ dài câu trả lời | – Starters: thí sinh chỉ cần trả lời câu hỏi bằng một từ.– Movers: thí sinh cần trả lời bằng một câu đơn ngắn gọn.– Flyers: thí sinh cần trả lời bằng các câu dài hơn và cấu trúc phức tạp hơn. |
Khả năng liên kết ý | Khả năng sử dụng các từ nối của thí sinh. Chẳng hạn như dùng “and” ở cấp độ Movers, “then” hoặc “because” ở cấp độ Flyers.(Cấp độ Starters không có tiêu chí đánh giá này) |
1.2. Phát âm
Giám khảo đánh giá khả năng phát âm của thí sinh đối với các âm đơn lẻ (nguyên âm, phụ âm), trọng âm và ngữ điệu. Riêng bài thi Speaking Pre A1 Starters không áp dụng tiêu chí đánh giá ngữ điệu của thí sinh.
1.3. Tương tác
Giám khảo sẽ đánh giá khả năng phản xạ đối với câu hỏi của thí sinh (khả năng hiểu câu hỏi và đưa ra câu trả lời ngay lập tức, không ngập ngừng, ngắt quãng).
2. Band điểm chấm Speaking Cambridge các cấp độ
Dưới đây là band điểm chấm Speaking các cấp độ Starters, Movers và Flyers do Cambridge cung cấp cho các thầy cô/bố mẹ trong quá trình ôn luyện cho các con.
2.1. Band điểm Speaking Pre A1 Starters
Band điểm | Từ vựng | Phát âm | Tương tác |
5 |
|
|
|
4 | Mức độ giữa band 5 và band 3 | ||
3 |
|
Tương đối dễ nghe |
|
2 | Mức độ giữa band 3 và band 1 | ||
1 |
|
Có cố gắng phát âm, nhưng phát âm chưa rõ, gây khó hiểu |
|
0 | Mức độ mức dưới band 1 |
Video bài thi Speaking Pre A1 Starters mẫu của Cambridge:
2.2. Band điểm Speaking A1 Movers
Band điểm | Từ vựng | Phát âm | Tương tác |
5 |
|
|
|
4 | Mức độ giữa band 5 và band 3 | ||
3 |
|
|
|
2 | Mức độ giữa band 3 và band 1 | ||
1 |
|
Phát âm đôi khi gây khó hiểu. |
|
0 | Mức độ mức dưới band 1 |
Video bài thi Speaking Movers mẫu của Cambridge:
2.3. Band điểm Speaking Flyers
Band điểm | Từ vựng | Phát âm | Tương tác |
5 |
|
|
|
4 | Mức độ giữa band 5 và band 3 | ||
3 |
|
|
|
2 | Mức độ giữa band 3 và band 1 | ||
1 |
|
|
|
0 | Mức độ mức dưới band 1 | ||
Lưu ý: Nếu thí sinh có thể nói được một số ý, nhưng nội dung câu trả lời chưa đủ để đánh giá chính xác phần phát âm của thí sinh (ví dụ, chỉ nói được một vài từ), thì điểm phát âm tối đa là 3. |
Video bài thi Speaking Flyers mẫu của Cambridge:
Hy vọng thông qua bài viết này, các thầy cô/bố mẹ đã hiểu rõ hơn về cách tính điểm Cambridge English YLE. Từ đó, có thể tự chấm điểm và tính khiên khi con ôn luyện các bài thi thử, để phát huy các điểm mạnh và giúp con trau dồi ngay kĩ năng còn yếu để đạt số khiên cao nhất trong bài thi thực tế.
Ngoài ra, sau khi các con hoàn thành kỳ thi chứng chỉ Cambridge, hoàn toàn có thể xem điểm online sau ngày thi 4 – 6 tuần qua các cách hướng dẫn tra cứu điểm thi Cambridge chi tiết nhất. Nếu có thắc mắc gì hãy liên hệ ngay với Trung tâm khảo thí ủy quyền Cambridge English – VN063 để được giải đáp nhé!