Hướng dẫn cách tính điểm bài thi KET Cambridge (A2 Key for Schools) mới nhất 2024!

KET Cambridge (A2 Key for Schools) là bài thi kiểm tra khả năng sử dụng tiếng Anh của người học – tương đương cấp độ A2 theo Khung tham chiếu chung châu Âu (CEFR). Thí sinh dự thi KET Cambridge sẽ nhận được 4 điểm số riêng biệt cho từng kỹ năng (Reading – Writing – Listening – Speaking). Kết quả cuối cùng của bài thi (Overall Score) là điểm trung bình của các kỹ năng quy đổi sang thang điểm Cambridge English.

Vậy cách tính điểm bài thi KET Cambridge như thế nào? Bài viết dưới đây sẽ trình bày chi tiết cách tính điểm bài thi KET Cambridge cập nhật mới nhất, hãy đọc ngay nhé!

Cấu trúc bài thi KET

Bài thi KET (A2 Key for Schools) gồm 3 phần thi Reading and Writing, Listening và Speaking:

Phần thi Thời gian % Tổng điểm Chi tiết
Reading and Writing 60 phút Chiếm 50% tổng điểm Đánh giá năng lực đọc, hiểu các ký hiệu, thông tin quảng cáo, tạp chí. Để có thể hiểu những thông điệp trong các đoạn văn bản, thí sinh cần nắm được những cấu trúc câu và từ ngữ thông dụng.
Listening 30 phút Chiếm 25% tổng điểm Đánh giá khả năng nghe những thông tin như thông báo những tài liệu nói khi được nói ở tốc độ khá chậm.
Speaking 8-10 phút Chiếm 25% tổng điểm Đánh giá khả năng giao tiếp bằng tiếng Anh của thí sinh qua việc đặt và trả lời các câu hỏi đơn giản. Thí sinh sẽ tham gia thi nói với 1 thí sinh khác hoặc theo nhóm 3 thí sinh.

>> Xem thêm chi tiết: A2 Key for Schools (KET) exam format

Thang điểm của bài thi KET

Điểm số riêng của các kỹ năng (Practice Score) sẽ được quy đổi sang thang điểm Cambridge English với mức tối đa cho mỗi kỹ năng là 150 điểm.

Kết quả cuối cùng của bài thi (Overall Score) là điểm trung bình của các kỹ năng. Tất cả bài thi đạt 100-150 điểm đều được cấp chứng chỉ.

Đạt 140 – 150 điểm: Đạt với kết quả xuất sắc (Pass with Distinction)

-> Chứng nhận trình độ B1

Đạt 133 – 139 điểm: Đạt với kết quả giỏi (Pass with Merit)

-> Chứng nhận trình độ A2

Đạt 120 – 132 điểm: Đạt (Pass)

-> Chứng nhận trình độ A2

Đạt 100 – 119 điểm: Không đạt

-> Nhận kết quả công nhận năng lực A1

Ngoài chứng chỉ, thí sinh sẽ nhận được Phiếu điểm (Statement of Results) thể hiện rõ số điểm từng kỹ năng theo thang điểm Cambridge.

Cách tính điểm bài thi KET Cambridge

1. Bài thi Reading

Phần thi Reading của bài thi KET gồm các phần 1-5 thuộc bài thi Reading & Writing. Mỗi đáp án đúng được tính 1 điểm. Điểm tối đa của phần thi này là 30 điểm.

Part Số lượng câu hỏi Số điểm
1 6 6
2 7 7
3 5 5
4 6 6
5 6 6
Tổng 30 câu 30 điểm
cach-tinh-diem-bai-thi-ket-cambrige
Điểm bài thi Reading KET Cambridge quy đổi sang Cambridge English Scale score và trình độ CEFR tương ứng.

2. Bài thi Writing

Phần thi Writing gồm 2 phần 6 và 7 trong bài thi Reading & Writing. Câu trả lời của thí sinh được cho điểm dựa trên thang điểm đánh giá liên quan tới CEFR – Khung đánh giá trình độ ngôn ngữ chung châu Âu. Giám khảo chấm điểm từ 0 đến 5 với các các tiêu chí sau của mỗi phần.

  • Nội dung (Content)
  • Bố cục (Organisation)
  • Ngôn ngữ (Language)

Như vậy, mỗi phần có điểm tối đa là 15. Tổng điểm tối đa của bài thi Writing là 30.

cach-tinh-diem-bai-thi-ket-cambridge
Điểm bài thi Writing KET Cambridge quy đổi sang Cambridge English Scale score và trình độ CEFR tương ứng.

3. Bài thi Listening

Bài thi Listening có tổng cộng 25 câu hỏi, mỗi câu đúng được 1 điểm

Part Số lượng câu hỏi Số điểm
1 5 5
2 5 5
3 5 5
4 5 5
5 5 5
Tổng 25 câu 25 điểm

Mỗi đáp án đúng được 1 điểm. Điểm tối đa của bài thi Nghe là 25 điểm.

cach-tinh-diem-bai-thi-ket-cambridge
Điểm bài thi Listening KET Cambridge quy đổi sang Cambridge English Scale score và trình độ CEFR tương ứng.

4. Bài thi Speaking

Thí sinh thi nói theo cặp nhưng được đánh giá riêng từng người, theo thang điểm liên quan tới CEFR. Điểm số 0-5 được cho dựa trên các tiêu chí sau:

  • Ngữ pháp và từ vựng (Grammar and Vocabulary): khả năng sử dụng cấu trúc ngữ pháp và từ vựng chính xác;
  • Phát âm (Pronunciation): khả năng phát âm chuẩn xác, dễ nghe;
  • Giao tiếp tương tác (Interactive Communication): khả năng tương tác với bạn cùng thi khi nêu quan điểm, trả lời, hỏi, thêm chi tiết.

Điểm cho mỗi tiêu chí được nhân đôi.

Giám khảo chấm thi (assessor) chấm điểm dựa trên các tiêu chí này. Điểm mỗi tiêu chí sẽ nhân đôi. Giám khảo hỏi thi (interlocutor) – người trực tiếp đặt câu hỏi cho thí sinh – chấm điểm Đánh giá chung (Global Achievement). Điểm này được nhân hệ số 3. Người chấm có thể cho điểm rưỡi (lẻ 0.5). Điểm của bài thi Speaking là các điểm tiêu chí đã nhân hệ số, tối đa là 45 điểm.

cach-tinh-diem-bai-thi-ket-cambridge
Điểm bài thi Speaking KET Cambridge quy đổi sang Cambridge English Scale score và trình độ CEFR tương ứng.

>> Heidi and Iris doing a Speaking test and read the examiner comments.

Thời gian có kết quả thi KET Cambridge là bao lâu?

  • Với bài thi trên giấy: kết quả bài thi được công bố sau 4-6 tuần kể từ ngày thi. Sau 7-9 tuần kể từ ngày thi, chứng chỉ sẽ được gửi tới trung tâm tổ chức thi.
  • Với bài thi trên máy tính: kết quả bài thi được công bố sau 2-3 tuần kể từ ngày thi. Sau 5-6 tuần kể từ ngày thi, chứng chỉ sẽ được gửi tới trung tâm tổ chức thi.

Để xem điểm thi, các thí sinh cần đăng ký tài khoản thành viên tại website Cambridge. Sau đây là các bước hướng dẫn xem điểm thi các chứng chỉ tiếng Anh Cambridge online chi tiết nhất.

Qua bài viết trên, Trung tâm Khảo thí Uỷ quyền Cambridge English – VN063 hy vọng đã có thể giúp ba mẹ và các con nắm được cách cách tính điểm bài thi KET Cambridge được cập nhật mới nhất; từ đó, dễ dàng lên kế hoạch học tập phù hợp và có sự chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi chính thức để đạt kết quả cao nhất!

Xem thêm:

TIN TỨC MỚI NHẤT

ĐĂNG KÝ THI CHỨNG CHỈ CAMBRIDGE

Để lại thông tin bên dưới, tư vấn viên VN063 sẽ liên hệ bạn và tư vấn kỳ thi phù hợp

Liên hệ